Tính toán Diện tích bề mặt cơ thể

Các cách tính khác nhau đã được công bố về BSA mà không cần đo trực tiếp. Trong các công thức sau, BSA tính bằng m2, W là khối lượng tính bằng kg và H là chiều cao tính bằng cm.

Được sử dụng rộng rãi nhất là công thức Du Bois, Du Bois,[4][5] được chứng minh là có hiệu quả tương đương trong việc ước tính lượng mỡ cơ thể ở bệnh nhân béo phì và không béo phì, điều mà chỉ số khối cơ thể không làm được.[6]

B S A = 0.007184 × W 0.425 × H 0.725 {\displaystyle {BSA}=0.007184\times W^{0.425}\times H^{0.725}}

Một công thức thường được sử dụng và đơn giản là công thức Mosteller:

B S A = W × H 3600 = 0.016667 × W 0.5 × H 0.5 {\displaystyle {BSA}={\sqrt {\frac {W\times H}{3600}}}=0.016667\times W^{0.5}\times H^{0.5}} or even simpler: B S A = W × H / 60 {\displaystyle {BSA}={\sqrt {W\times H}}/{60}} or if Ht is height in m: B S A = W × H t / 6 {\displaystyle {BSA}={\sqrt {W\times Ht}}/{6}}

Các công thức khác cho BSA tính bằng m2 bao gồm: 

Haycock[7] 0.024265 × W 0.5378 × H 0.3964 {\displaystyle 0.024265\times W^{0.5378}\times H^{0.3964}}
Gehan and George[8]     0.0235 × W 0.51456 × H 0.42246 {\displaystyle 0.0235\times W^{0.51456}\times H^{0.42246}}
Boyd [9] 0.0003207 × w e i g h t ( g ) ( 0.7285 − 0.0188 log 10 ⁡ w e i g h t ( g ) ) × H 0.3 {\displaystyle 0.0003207\times \mathrm {weight} \mathrm {(g)} ^{(0.7285-0.0188\log _{10}{\mathrm {weight} \mathrm {(g)} })}\times H^{0.3}}
    or equivalently     0.03330 × W ( 0.6157 − 0.0188 log 10 ⁡ W ) × H 0.3 {\displaystyle 0.03330\times W^{(0.6157-0.0188\log _{10}{W})}\times H^{0.3}}
Fujimoto[10] 0.008883 × W 0.444 × H 0.663 {\displaystyle 0.008883\times W^{0.444}\times H^{0.663}}
Takahira[10] 0.007241 × W 0.425 × H 0.725 {\displaystyle 0.007241\times W^{0.425}\times H^{0.725}}
Shuter and Aslani[11] 0.00949 × W 0.441 × H 0.655 {\displaystyle 0.00949\times W^{0.441}\times H^{0.655}}
Schlich[12] 0.000975482 × W 0.46 × H 1.08 {\displaystyle 0.000975482\times W^{0.46}\times H^{1.08}}       (women)
0.000579479 × W 0.38 × H 1.24 {\displaystyle 0.000579479\times W^{0.38}\times H^{1.24}}       (men)

Một công thức dựa trên trọng lượng đã được đề xuất bởi Costeff và gần đây được xác nhận cho nhóm tuổi nhi đồng không bao gồm căn bậc hai, giúp sử dụng dễ dàng hơn. Đó là [4Wkg + 7] / [90 + Wkg].[13][14]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Diện tích bề mặt cơ thể http://www.metabolismjournal.com/article/S0026-049... http://www.nature.com/bjc/journal/v86/n8/full/6600... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2375356 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3672608 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/11953888 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/16546483 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/17028412 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/18798700 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/19430073 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/23273020